|
Tên sản phẩm: Chất bảo quản - Sodium Benzoate
Trạng thái: dạng hạt, màu trắng
Xuất xứ: Trung Quốc
Quy cách: 25kg/bao
|
GIỚI THIỆU CHUNG
Tổng quan về Sodium Benzoate
Sodium Benzoate là một muối natri của axit benzoic, một chất bảo quản thực phẩm cũng như là một chất ngâm chua để có thể sử dụng ổn định kể từ ngày mu mà không bị mốc bởi vi khuẩn hay các loại nấm men, nồng độ được sử dụng dưới 0,5% thể tích.
Tính chất: là một tinh thể màu trắng, không mùi.
Nguồn gốc: sản xuất bằng trung hòa của natri hydroxit (NaOH) và axit benzoic (C6H5COOH), được sản xuất thương mại bằng cách hóa một phần toluen và oxy.
Nó được sản xuất tự nhiên bởi axit benzoic, muối, este của nước. Các loại trái cây và rau quả là những nguồn trái cây phong phú cũng như nam việt quốc và việt quốc đen. Và các nguồn thực phẩm khác như hải sản, tôm và các sản phẩm từ sữa.
ỨNG DỤNG CỦA SODIUM BENZOATE
Ứng dụng như là chất bảo quản
Sử dụng như là một chất bảo quản trong các loại thực phẩm có tính axit như nước trộn salad (axit axetic trong giấm), đồ uống có gas (axit cacbonic), mức và nước ép trái cây (axit xitric), dưa chua (axit axetic), gia vị và lớp trên của sữa chua đông lạnh.
Ngoài ra nó còn làm chất bảo quản trong thuốc và mỹ phẩm. Nó được chuyển đổi thành axit benzoic (E210) sử dụng để kìm khuẩn và chống nấm.
Chất bảo quản được giới hạn ở mức sử dụng là 0,1%
Sử dụng trong dược phẩm
Sử dụng trong dược phẩm với những đặc tính kháng khuẩn của nó trong các công thức chứa viên nén, viên nang và siro ho.
Nó còn được sử dụng trong thuốc điều trị rối loạn chu trình ure do khả năng liên kết axit amin của nó giúp giảm bài tiết axit amin dày và giảm nồng độ amoniac
Sodium benzoate được sử dụng trong bổ sung 1gam/ngày trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt, với công dụng như là một chất bôi trơn cho các loại thuốc viên nang, giúp chúng dễ nuốt khi uống vào giúp nó trong suốt và mịn cũng như phân hủy nhanh hơn.
Khi kết hợp vớ phenyl butyrat nó được dùng để điều trị natri huyết
Còn khi kết hợp với caffein, nó dùng điều trị đau đầu sau khi chọc dò màng cứng.
Ứng dụng trong thực phẩm
Sodium benzoate công dụng nổi bật nhất được sử dụng như là một chất bảo quản chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn gây ra nấm mốc, nấm men, duy trì độ tươi ngon và ngăn chăn hoặc làm chậm sự thay đổi màu sắc, hương vị độ pH cũng như kết cấu. Các sản phẩm được sử dụng sodium benzoate nhiều như salad, dưa muối, dưa chua, nước sốt, gia vị, các loại nước ép trái cây, rượu vang và thức ăn nhẹ.
Các loại nước uống có gas nổi tiếng đều có sử dụng sodium benzoate trong công thức như Coca- cola, Pepsi, Sprite, Fanta để có thể giữ nước uống sử dụng lâu hơn và làm gia tăng vị chua của sản phẩm.
Sử dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân
Các loại sản phẩm chăm sóc cá nhân là một chất chống ăn mòn và bảo quản mỹ phẩm, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, nước súc miệng, các loại sản phẩm cho tóc, kem dưỡng da, dưỡng ẩm, huyết thanh, khăn lau em bé cũng như các loại kem đánh răng.
Độ an toàn của sodium benzoate
Sodium benzoate được công nhận là an toàn để sử dụng, chống lại vi khuẩn, chất tạo hương vị thực phẩm với mức sử dụng tối đa là 0,1%. Nó cũng được sử dụng là an toàn (GRAS) khi sử dung chất bảo quản trong thức ăn chăn nuôi.
FDA coi mức tối đa cho phép đối với benzooat trong nước uống là 5 ppb.
Nhưng sodium benzoate cũng có những mặt có hại cho sức khỏe và có những tác dụng phụ như là
Bệnh ung thư: khi sodium benzoate kết hợp với vitamin C trong một vài loại nước ngọt cũng như nước uống có gas, được tiếp xúc với nhiệt độ cao hoặc ánh sáng, hóa chất benzen có thể hình thành.
Hàm lượng benzen thấp có trong đồ uống có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe
Thai kỳ: nó cũng được xem là an toàn trong khi mang thai nhưng vẫn cần hỏi ý kiến của bác sĩ để sử dụng khi dùng natri benzoate
Dị ứng: cơ thể khi quá mẫn cảm với chất bảo quản sodium benzoate có thể gặp các triệu chứng sau: ngứa và sưng tấy, nổi mề đay hay da bị mẫn đỏ
Tình trạng viêm nhiễm: một nghiên cứu cho thấy việc sử dụng chất bảo quản trong thức ăn và đồ uống có thể dẫn đến tình trạng viêm cấp độ thấp trong cơ thể.