Với nhu cầu sử dụng nhiều món ăn khác nhau nên hiện nay việc sử dụng các loại thực phẩm. Trong sản xuất các loại thực phẩm, việc sử dụng chất bảo quản trong sản phẩm để thực phẩm giữ được lâu. Việc bảo quản những sản phẩm để trong thời gian dài nhưng cần đảm bảo các chất bảo quản an toàn đối với sức khỏe và không gây ra các nguy hiểm đối với cơ thể.
Những tác hại không ngờ khi sử dụng chất bảo quản không an toàn: nếu như sử dụng trong thời gian dài có thể gây ra những nguy hiểm cho tim như tim bị suy yếu, gây ra các căn bệnh như hen suyễn, viêm phế quản, đặc biệt cho người già và trẻ nhỏ.
Trong bảo quản các thành phần thường có là BHA cũng như BHT,… có thể gây ra các bệnh như ung thư cũng như ảnh hưởng đến gan và hệ thần kinh.
Ngoài ra còn những thành phần như sodium Benzoate, Axit Sorbic, Axit Ascorbic,…đặc biệt khi kết hợp Sodium Benzoate với Axit Ascorbic sẽ tạo ra benzen là một chất gây ra ung thư. Những chất bảo quản này có thể gây ra các bệnh như dị ứng, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn,…ngoài ra sodium benzoate còn gây ra bệnh bạch cầu và chứng tăng động ở trẻ.
Khi sử dụng chất bảo quản để đảm bảo được sức khỏe khi sử dụng cần dùng đúng liều lượng theo Bộ Y tế. Khi kết hợp các loại chất bảo quản khác nhau cần tìm hiểu kỹ lưỡng chất sử dụng vì có khả năng gây ra phản ứng hóa học để không tạo ra sản phẩm phụ không có lợi cho sức khỏe.
Hàm lượng cho phép khi sử dụng
NHÓM
|
TÊN PHỤ GIA
|
GIỚI HẠN CHO PHÉP TRONG THỰC PHẨM
|
Sorbate
|
Acid sorbic, natri sorbate, kali sorbate, calci sorbate
|
200-3000
|
Benzoate
|
Acid benzoic, natri sorbate, kali benzoate, calci benzoate
|
200-3000
|
Nitrate
|
Natri nitrat
|
200
|
Nitrites
|
Kali nitrit, natri nitrit
|
80
|
Sulfit
|
Sulfua dioxyd, natri sulfit, natri hydro sulfit, natri metabisulfit, kali metabisulfi, kali sulfit, natri thiosulfat.
|
15-1000
|